Phòng Tư pháp

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

          I. Vị trí và chức năng

          1. Phòng Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện quản lý nhà nước về: Công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật; kim tra, xử lý, rà soát, hthống hóa văn bn quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa gii cơ sở; trợ giúp pháp lý; nuôi con nuôi; hộ tịch; chng thực; qun công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và các công tác tư pháp khác theo quy định pháp lut.

          2. Phòng Tư pháp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khon riêng; chịu sự chđạo, qun lý về tchức, vtrí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức ca y ban nhân dân huyện theo thẩm quyền, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kim tra, thanh tra, hướng dn v chuyên môn nghiệp vụ ca Bộ Tư pháp, S Tư pháp.

          II. Nhiệm vụ và quyền hạn

          1. Trình Ủy ban nhân dân huyện ban hành nghquyết, quyết định, quy hoạch kế hoạch phát triển trung hạn và hàng năm vlĩnh vực tư pháp thuộc thm quyền ban hành ca Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân huyện; chương trình, biện pháp tổ chức thực hin các nhiệm vụ cải cách hành chính, cải cách tư pháp, xây dựng, hoàn thiện pháp luật v các lĩnh vực thuộc phạm vi thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện trong lĩnh vực tư pháp; dự tho văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Phòng Tư pháp.

2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện dự thảo các văn bản về lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.

3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch và các văn bản khác trong lĩnh vực tư pháp sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ về công tác tư pháp ở xã, thị trấn.

5. Về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật:

a) Phối hợp xây dựng nghị quyết, quyết định thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân huyện do các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân huyện chủ trì xây dựng;

          b) Thm định dự tho nghquyết ca Hội đồng nhân dân, dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân huyn theo quy định pháp luật.

6. Về theo dõi thi hành pháp luật:

a) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân huyện ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn;

b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện và công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trong việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại địa phương;

c) Tổng hợp, đề xuất với Ủy ban nhân dân huyện về việc xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật;

d) Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân huyện.

7. Về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:

          a) Là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân huyện tự kiểm tra văn bn do Ủy ban nhân dân huyện ban hành;

          b) Giúp Chtịch Ủy ban nhân dân huyện kim tra văn bn ca Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; trình Ch tch Ủy ban nhân dân huyện quyết định biện pháp x lý văn bn trái pháp luật theo quy định;

          c) Kim tra, xđối với các văn bn có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ban hành nhưng không được ban hành bng hình thức ngh quyết ca Hội đồng nhân dân hoặc quyết định của y ban nhân dân; văn bn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn hoặc chức danh khác xã, thị trấn ban hành có chứa quy phạm pháp luật.

          8. Vrà soát, h thng hóa văn bn quy phạm pháp luật:

          a) Là đầu mi giúp y ban nhân dân, Chtịch y ban nhân dân huyện t chc thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bn quy phạm pháp luật ca Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyn theo quy định pháp luật;

          b) Đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản chung của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện.

9. Về phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở:

a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân huyện ban hành chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực hiện sau khi chương trình, kế hoạch được ban hành;

b) Theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa phương; đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, cơ quan, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trong việc tổ chức Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên địa bàn;

c) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật huyện;

d) Xây dựng, quản lý đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật theo quy định của pháp luật;

đ) Hướng dẫn việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở xã, thị trấn và ở các cơ quan, đơn vị khác trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

e) Tổ chức triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về hoà giải ở cơ sở.

          10. Giúp y ban nhân dân huyn thực hiện nhiệm vụ vxây dựng cấp xã đạt chun tiếp cn pháp luật; là cơ quan thường trực ca Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật.

          11. Thực hiện các nhiệm vụ về trợ giúp pháp lý theo quy định pháp luật.

12. Về quản lý và đăng ký hộ tịch:

          a) Giúp y ban nhân dân huyện chỉ đạo, kim tra, hướng dn việc tổ chức thực hiện công tác đăng ký và qun lý hộ tịch trên địa bàn;

          b) Giúp y ban nhân dân huyện thực hiện đăng ký hộ tịch theo quy định pháp luật; đnghị y ban nhân dân huyện quyết định thu hồi, hy bgiấy thộ tịch do y ban nhân dân cấp xã cấp trái với quy định ca pháp luật (trừ trường hợp kết hôn trái pháp luật);

          c) Giúp y ban nhân dân huyện qun lý, cập nhật, khai thác sdữ liệu hộ tịch cấp bn sao trích lục hộ tịch theo quy định;

          d) Qun lý, sdụng Sổ hộ tịch, biu mẫu hộ tịch; lưu trSổ hộ tịch, h sơ đăng ký hộ tịch theo quy định pháp luật.

          13. Thực hiện nhiệm vụ qun lý về nuôi con nuôi theo quy định pháp luật.

          14. Về chứng thực:

          a) Thực hiện chứng thực bn sao giấy, bn sao điện ttừ bn chính, chứng thực chký (bao gồm cchữ ký người dịch) và chng thực hợp đồng, giao dch thuộc thm quyền ca Phòng Tư pháp theo quy định ca pháp luật;

          b) Qun lý, sdụng Sổ chng thực, lưu tr S chng thc, h sơ chứng thc theo quy định pháp luật;

          c) Hướng dẫn, kim tra về nghip vụ đối vi công chc Tư pháp - hộ tch thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trong việc chng thực bn sao giy, bn sao điện ttừ bn chính, chng thực chữ ký và chng thực hợp đồng, giao dịch; qun lý, sdụng Sổ chứng thực; lưu tr Schứng thực, hồ sơ chng thực thuộc thm quyn ca Ủy ban nhân dân xã, thị trấn theo quy định pháp luật.

          15. Về qun lý công tác thi hành pháp luật vxử lý vi phạm hành chính:

          a) Giúp y ban nhân dân huyn theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo công tác thi hành pháp luật về xlý vi phạm hành chính tại đa phương;

          b) Đ xut y ban nhân dân huyện kiến nghị cơ quan có thm quyn nghiên cu, x lý các quy định xlý vi phạm hành chính không khthi, không phù hợp vi thực tin hoặc chồng chéo, mâu thun với nhau;

          c) Hướng dn nghiệp vụ trong việc thực hiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

          16. Giúp Ủy ban nhân dân huyện thc hiện nhim vụ, quyền hạn vthi hành án dân sự, thi hành án hành chính theo quy định pháp luật và quy chế phi hợp công tác gia cơ quan tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ Tư pháp ban hành.

          17. Giúp y ban nhân dân huyện tổ chức tp huấn, bồi dưng chuyên môn, nghiệp vụ qun nhà nước về công tác tư pháp đối vi công chức Tư pháp - hộ tịch xã, thị trấn, các t chc và cá nhân khác có liên quan theo quy định pháp luật.

          18. Tchức ng dụng khoa học, công nghệ; xây dựng hthống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác qun lý nhà nước về lĩnh vực thuộc phạm vi qun lý ca Phòng Tư pháp.

          19. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xut về tình hình thực hin nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân huyện và S Tư pháp.

          20. Ch trì, phi hợp với các cơ quan liên quan kim tra, tham gia thanh tra việc thực hiện pháp luật trong các nh vực qun lý đối với tổ chức, cá nhân trên địa bàn; gii quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong hot động tư pháp trên địa bàn theo quy định pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân huyện.

          21. Qun lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế đtiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưng, kluật, đào tạo và bồi dưng vchuyên môn nghiệp vụ đối với công chc thuộc phạm vi qun lý ca Phòng Tư pháp theo quy định pháp luật, theo phân công của Ủy ban nhân dân huyện.

          22. Qun lý và chịu trách nhiệm về tài sản, tài chính ca Phòng Tư pháp theo quy định pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân huyện.

          23. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật.

Trưởng phòng Lê Thị Hoàng Quyên Lê Thị Hoàng Quyên
Trình độ chuyên môn Cử nhân Xây dựng Đảng, Chính quyền Nhà nước
Điện thoại cơ quan 0276.3878.149
Địa chỉ email Quyenlth@tayninh.gov.vn
Địa chỉ nhà riêng

Phó Trưởng phòng Võ Thị Quỳnh Giao Võ Thị Quỳnh Giao
Trình độ chuyên môn Đại học Luật
Điện thoại cơ quan 0276.3878.149
Địa chỉ email giaovth@tayninh.gov.vn
Địa chỉ nhà riêng

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập22
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm21
  • Hôm nay1,748
  • Tháng hiện tại41,616
  • Tổng lượt truy cập4,886,242
Một cửa điện tử
báo QĐND
csdl quoc gia ve van ban phap luat
hoctapvalamtheotamguonghochiminh
congthontintructuyen
webcskhdungdien
hopthudientu
duongdaynong
hopthuphongchongthamnhung
congbaotayninh
CCHC
hoidap
congkhaiminhbach
gopyduthao
tailieuxuctiendautu
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây